Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để các bạn học viên có thể học tập ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc tại Viện ngôn ngữ quốc tế.Đại học SungWoon Trường ngoại ngữ quốc tế
HOME > Thông tin tuyển sinh
Tổ chức các lớp sơ cấp, trung cấp, cao cấp theo năng lực học tập
- Tuyển chọn theo năng lực học tiếng Hàn.
- Mỗi lớp khoảng 20~ 25 người
Phải là các cá nhân có đủ điều kiện dưới đây cho đến trước khi khai giảng khóa học tiếng Hàn mỗi quý. Tuy nhiên việc cá nhân có đủ điều kiện hay không sẽ do Ủy ban điều hành Học viện ngôn ngữ quốc tế trực thuộc trường Đại học của chúng tôi quyết định.
Phân loại | Điều kiện | Điều kiện học lực chung | Ghi chú |
---|---|---|---|
Người nước ngoài đã tốt nghiệp cấp học | Học sinh người nước ngoài có bố mẹ đều là người nước ngoài | Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông ở Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài | |
Người nước ngoài đã hoàn thành cấp học | Học sinh người nước ngoài đã hoàn thành trên 2 năm trung học phổ thông ở nước ngoài | Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông ở Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài | |
Người nước ngoài đã hoàn thành toàn bộ các cấp học | Học sinh người nước ngoài đã hoàn thành toàn bộ các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông ở nước ngoài | Học sinh đã hoàn thành tất cả các cấp học trên 12 năm (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) ở nước ngoài. |
- Là học sinh không có quốc tịch Hàn Quốc
- Không phân biệt quốc tịch của bố mẹ học sinh「Người nước ngoài đã hoàn thành cấp học」và「Người nước ngoài đã hoàn thành tất cả các cấp học」
- Học sinh có 2 quốc tịch, học sinh không có quốc tịch không nằm trong diện người nước ngoài (Nhưng những học sinh có 2 quốc tịch đến thời điểm công nhận đủ điều kiện nhập học, đặc biệt nếu từ bỏ quốc tịch Hàn Quốc thì sẽ được công nhận là đủ điều kiện. Thời gian học sẽ được tính từ sau khi có quốc tịch nước ngoài)
- Những học sinh đã hoàn thành các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trên 12 năm ở 2 quốc gia trở lên khi chuyển trường sang một nước thứ 3 nếu tổng thời gian học bị thiếu dưới 1 học kỳ (6 tháng) do nguyên nhân bất khả kháng là chế độ học khác nhau giữa các quốc gia thì sẽ được công nhận là trường hợp ngoại lệ.
Phân loại | Lịch trình | Ghi chú (Địa điểm) | |
---|---|---|---|
Quý 1 | Quý 2 | ||
Tiếp nhận hồ sơ | Đầu tháng 1 hàng năm (Tiếp nhận hằng ngày) |
Đầu tháng 4 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Thẩm tra hồ sơ | Trung tuần tháng 1 hàng năm | Trung tuần tháng 4 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Xin nhập học | Cuối tháng 1 hàng năm | Cuối tháng 4 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Xét tuyển sinh | Đầu tháng 2 hàng năm | Đầu tháng 5 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Thông báo trúng tuyển | Trung tuần tháng 2 hàng năm | Trung tuần tháng 5 hàng năm | Thông báo riêng |
Xin cấp thị thực | Trung tuần tháng 2 hàng năm | Trung tuần tháng 5 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Gửi thư trúng tuyển | Trung tuần tháng 2 hàng năm | Trung tuần tháng 5 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Đăng ký người trúng tuyển | Đến cuối tháng 2 hàng năm | Cuối tháng 5 hàng năm | Phòng hỗ trợ hành chính và các chi nhánh của Ngân hàng Daegu, ngân hàng Kookmin trên toàn quốc |
Thi phân lớp | Tiến hành vào tháng 2~ trung tuần tháng 3 hàng năm
※ Cuộc thi năng lực tiếng hàn được tiến hành giới hạn trong những người được lựa chọn là đối tượng ứng thí và kết quả lựa chọn sẽ được công bố khi thông báo trúng tuyển. |
Tiến hành vào tháng 5~ trung tuần tháng 6 hàng năm
※ Cuộc thi năng lực tiếng hàn được tiến hành giới hạn trong những người được lựa chọn là đối tượng ứng thí và kết quả lựa chọn sẽ được công bố khi thông báo trúng tuyển. |
Viện ngôn ngữ quốc tế |
Nhập học | Tháng 3 hàng năm | Tháng 6 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Phân loại | Lịch trình | Ghi chú (Địa điểm) | |
---|---|---|---|
Quý 3 | Quý 4 | ||
Tiếp nhận hồ sơ | Tuần 1 tháng 7 hàng năm (Tiếp nhận hằng ngày) |
Tuần 1 tháng 10 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Thẩm tra hồ sơ | Tuần 2 tháng 7 hàng năm | Tuần 2 tháng 10 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Xin nhập học | Tuần 3 tháng 7 hàng năm | Tuần 3 tháng 10 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Xét tuyển sinh | Tuần 1 tháng 8 hàng năm | Tuần 1 tháng 11 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Thông báo trúng tuyển | Tuần 2 tháng 8 hàng năm중 | Tuần 2 tháng 11 hàng năm | Thông báo riêng |
Xin cấp thị thực | Tuần 3 tháng 8 hàng năm | Tuần 3 tháng 11 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Gửi thư trúng tuyển | Tuần 4 tháng 8 hàng năm | Tuần 4 tháng 11 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
Đăng ký người trúng tuyển | Tuần 4 tháng 8 hàng năm | Tuần 4 tháng 12 hàng năm | Phòng hỗ trợ hành chính và các chi nhánh của Ngân hàng Daegu, ngân hàng Kookmin trên toàn quốc |
Thi phân lớp | Tiến hành vào tháng 8~ trung tuần tháng 9 hàng năm
※ Cuộc thi năng lực tiếng hàn được tiến hành giới hạn trong những người được lựa chọn là đối tượng ứng thí và kết quả lựa chọn sẽ được công bố khi thông báo trúng tuyển. |
Tiến hành vào tháng 11~ trung tuần tháng 12 hàng năm
※ Cuộc thi năng lực tiếng hàn được tiến hành giới hạn trong những người được lựa chọn là đối tượng ứng thí và kết quả lựa chọn sẽ được công bố khi thông báo trúng tuyển. |
Viện ngôn ngữ quốc tế |
Nhập học | Tuần 1 tháng 8 hàng năm | Tuần 1 tháng 12 hàng năm | Viện ngôn ngữ quốc tế |
※ Lịch trình bên trên có thể thay đổi tùy theo tình hình của nhà trường và Viện ngôn ngữ quốc tế.
※ Luôn tiếp nhận hồ sơ cho các khóa học của Viện ngôn ngữ quốc tế
Thứ tự | Tên hồ sơ cần nộp | Ghi chú |
---|---|---|
1 | 1 bản đơn đăng ký tuyển sinh vào Viện ngôn ngữ quốc tế (Theo mẫu quy định của nhà trường) | Dán kèm 1 ảnh Viết bằng tiếng Hàn hoặc kèm bản dịch |
2 | 1 bản sao hộ chiếu | Nếu có |
3 | 1 bản giới thiệu về bản thân và bản kế hoạch học tập (Theo mẫu quy định của nhà trường) | Viết bằng tiếng Hàn hoặc kèm bản dịch |
4 | 1 bản thỏa thuận du học và kế hoạch chi trả học phí (Theo mẫu quy định của nhà trường) | Viết bằng tiếng Hàn hoặc kèm bản dịch |
5 | 1 bản sao giấy chứng minh nhân dân (Của học sinh, bố, mẹ) | |
6 | 1 bản Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (Hoặc giấy chứng nhận sẽ tốt nghiệp) và bảng điểm của năm học trước đó | Nộp bản gốc |
7 | 1 bản sao sổ hộ khẩu (bản sao chứng minh nhân dân) tương đương với hộ khẩu ở Hàn Quốc của học sinh và phụ huynh do cơ quan nhà nước ở nước ngoài cấp | |
8 | 1 bản giấy chứng nhận xuất nhập cảnh của học sinh và người bảo hộ | Nếu có |
9 | 1 bản sao giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài do Bộ ngoại giao Hàn Quốc cấp부 | Đối với người nước ngoài đang sinh sống tại Hàn Quốc |
10 | Giấy đăng ký khóa học tiếng Hàn của nhà trường hoặc giấy chứng nhận năng lực tiếng Hàn hoặc chứng chỉ ngoại ngữ | Nếu có |
11 | 1 bảng thư giới thiệu | Thư giới thiệu của hiệu trưởng trường trung học phổ thông |
12 | 1 bản chứng nhận khả năng tài chính (bản chính và bản sao chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng) | |
13 | Giấy chứng nhận công việc và chứng nhận thu nhập, chứng nhận nộp thuế của người bảo lãnh tài chính. | |
14 | 3 ảnh |
- Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng từ 15,000 đô la Mỹ trở lên (tiền gửi liên tục trên 1 năm), hoặc giấy chứng nhận chuyển khoản hoặc đổi tiền ở Hàn Quốc từ 10,000 đô la Mỹ trở lên.
- Gửi kèm chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) cùng với giấy chứng nhận công việc của người bảo lãnh tài chính
※ Hồ sơ nộp khi mới nhập học trên đây có thể thay đổi tùy theo quốc gia, có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ cần thiết khi xác nhận về sau.Thứ tự | Tên hồ sơ cần nộp | Ghi chú |
---|---|---|
1 | 1 bản đơn đăng ký tuyển sinh vào Viện ngôn ngữ quốc tế (Theo mẫu quy định của nhà trường) | Dán kèm 1 ảnh Viết bằng tiếng Hàn hoặc kèm bản dịch |
2 | 1 bản chứng nhận học lực tổng hợp (Bảng điểm và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông) | |
3 | Hộ chiếu và đăng ký người nước ngoài | |
4 | 1 bản gốc bảng điểm học kỳ trước của trường học trước đây | |
5 | 1 bản gốc chứng nhận đang học hoặc đã hoàn thành cấp học ở trường học trước | |
6 | Phí gia hạn Visa (60 nghìn won tiền mặt) | |
7 | 1 bản hồ sơ gốc bảo hiểm du học sinh nước ngoài hoặc bản sao thẻ bảo hiểm | Nếu có |
8 | Hợp đồng thuê bất động sản tại nơi ở | Nếu có |
9 | 2 ảnh | |
10 | Các chi phí khác (Phí giao thông) |
※ Tất cả hồ sơ sẽ được tiếp nhận thông qua địa chỉ trên đây.
- Nếu học sinh nộp kèm chứng chỉ trong các kỳ thi hoặc chứng nhận về các giải thưởng đã đạt được trong quá trình học trung học phổ thông cùng với tư liệu giới thiệu về trường trung học phổ thông mình theo học (School Profile) thì các tài liệu này sẽ được xét vào tài liệu đánh giá.
- Bảng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông và kết quả xét tuyển vào đại học của quốc gia tương ứng
VD) Kỳ thi tuyển sinh quốc gia Trung Quốc
- Nếu học sinh nộp kèm giấy chứng nhận chính thức (Official Letter) về thành tích xếp hạng (trong trường hợp không ghi ở trong bảng điểm) từ các trường trung học khác có thể chứng minh được học lực của học sinh thì các tài liệu này sẽ được xét vào tài liệu đánh giá.
- hứng chỉ ngoại ngữ
VD) Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (TOPIK), KLAT, TEPS, TOEFL, TOEIC
- Tư liệu giới thiệu về trường mình theo học (School Profile ): Nộp các thông tin như School Profile được chuẩn bị theo từng trường trung học mà bản thân đã theo học, hoặc các tư liệu chính thức khác (tư liệu của trường trung học hoặc các cơ sở đào tạo của quốc gia tương ứng) về chương trình giảng dạy, các khóa học nâng cao, số học sinh theo học, điểm số của học sinh trong trường, điểm kiểm tra tiêu chuẩn bình quan của học sinh trong trường, phương pháp tuyển sinh của trường (tuyển chọn/ phân chia/ lựa chọn…), tỷ lệ học sinh đỗ đại học của trường, tỷ lệ lên lớp…